Trung tâm gia sư Tài Năng xin giới thiệu cách tính điểm xét học bạ Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh và phụ huynh hiểu rõ hơn về quy trình, các tiêu chí và cách tính điểm xét tuyển một cách chi tiết và chính xác.
Cách tính điểm xét học bạ Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
Xét điểm học bạ THPT.
Tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên ( các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm)
Xét điểm học bạ THPT học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
Tốt nghiệp THPT năm 2024 (hoặc tương đương).
Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm).
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam VYA điểm chuẩn 2023
Dưới đây là điểm chuẩn Trường Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam:
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công tác thanh thiếu niên | 7760102 | D01, C00, C20, A09 | 17 | Tốt nghiệp THPT | |
2 | Công tác thanh thiếu niên | 7760102 | D01, C00, C20, A09, XDHB | 20 | Học bạ | |
3 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 | D01, C00, C20, A09 | 17 | Tốt nghiệp THPT | |
4 | Công tác xã hội | 7760101 | D01, C00, C20, A09 | 17 | Tốt nghiệp THPT | |
5 | Công tác xã hội | 7760101 | D01, C00, C20, A09, XDHB | 20 | Học bạ | |
6 | Luật | 7380101 | A00, C00, C20, A09 | 22 | Tốt nghiệp THPT | |
7 | Luật | 7380101 | A00, C00, C20, A09, XDHB | 24.5 | Học bạ | |
8 | Quan hệ công chúng | 7320108 | D01, C00, C20, D66 | 24 | Tốt nghiệp THPT | |
9 | Quan hệ công chúng | 7320108 | D01, C00, C20, D66, XDHB | 25.5 | Học bạ | |
10 | Quản lý nhà nước | 7310205 | D01, C00, C20, A09 | 18 | Tốt nghiệp THPT | |
11 | Quản lý nhà nước | 7310205 | D01, C00, C20, A09, XDHB | 20 | Học bạ | |
12 | Tâm lý học | 7310401 | D01, C00, C20, A09 | 21 | Tốt nghiệp THPT | |
13 | Tâm lý học | 7310401 | D01, C00, C20, A09, XDHB | 20 | Học bạ | |
14 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 | D01, C00, C20, A09, XDHB | 20 | Học bạ |
Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
Theo đề án tuyển sinh, học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2024 như sau:
- Nhóm ngành 3 (Luật): 1,410 triệu đồng/tháng (tương đương 14,1 triệu đồng/năm học 10 tháng/sinh viên).
- Nhóm ngành 7 (Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước, Công tác Thanh thiếu niên, Công tác xã hội, Quan hệ công chúng, Tâm lý học, Quản lý nhà nước): 1,5 triệu đồng/tháng (tương đương 15 triệu đồng/năm học 10 tháng/sinh viên)
Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm học 2023-2024 áp dụng theo mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

Năm 2023, ngành Luật tăng 160.000 đồng (tăng 12,8%) so với năm 2022, nâng mức học phí dự kiến lên thành 1.410.000 đồng/tháng/sinh viên. Các ngành còn lại có mức học phí dự kiến là 1.500.000 đồng/tháng/sinh viên, tăng 300.000 đồng (tăng 25%) so với năm 2022.
Các ngành đào tạo, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 2024:
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam công bố thông tin tuyển sinh năm 2024, bao gồm các ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển. Với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, Học viện cung cấp nhiều ngành học phong phú, từ Luật, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước đến Công tác xã hội, Quan hệ công chúng, Tâm lý học và Quản lý nhà nước. Chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ rõ ràng, kèm theo các tổ hợp môn xét tuyển phù hợp, đảm bảo tạo điều kiện tốt nhất cho các thí sinh lựa chọn và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.
Tại khu vực Hà Nội:
STT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu(dự kiến) | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển | |
Học bạ | Điểm thi | |||||
1 | Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 | 75 | 75 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD | |||||
2 | Công tác Xã hội | 7760101 | 75 | 75 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD | |||||
3 | Luật | 7380101 | 180 | 200 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
A00 | Toán + Lý + Hóa | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD | |||||
4 | Quan hệ Công chúng | 7320108 | 75 | 75 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
D15 | Văn + Địa + Anh | |||||
5 | Quản lý Nhà nước | 7310205 | 75 | 75 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD | |||||
6 | Tâm lý học | 7310401 | 100 | 100 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD | |||||
7 | Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 | 75 | 75 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD |
Tại Tp. Hồ Chí Minh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu(dự kiến) | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển | |
Học bạ | Điểm thi | |||||
1 | Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 | 50 | 50 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD | |||||
2 | Luật | 7380101 | 25 | 25 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
A00 | Toán + Lý + Hóa | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD | |||||
3 | Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 | 25 | 25 | C00 | Văn + Sử + Địa |
C20 | Văn + Địa + GDCD | |||||
D01 | Văn + Toán + Anh | |||||
A09 | Toán + Địa +GDCD |
Học Ngành Công tác Thanh thiếu niên cơ hội việc làm, thăng tiến ra sao?
Hiện nay, cả nước chỉ có duy nhất Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam đào tạo ngành Công tác Thanh thiếu niên. Đây là ngành học chuyên biệt, đào tạo cán bộ có khả năng nắm vững hệ thống kiến thức và kỹ năng công tác thanh thiếu niên, có thể nghiên cứu, tham mưu và đề xuất các chính sách liên quan đến thanh thiếu niên với các cấp ủy Đảng và chính quyền.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Hải Đăng, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam là cơ sở duy nhất tuyển sinh và đào tạo ngành Công tác Thanh thiếu niên, do đó không phải cạnh tranh với các cơ sở đào tạo đại học khác. Điều này giúp việc thu hút các thí sinh có nhu cầu đào tạo trở thành cán bộ hoạt động chính trị xã hội và làm việc với thanh thiếu niên trở nên thuận lợi hơn. Học viện đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công tác đào tạo cán bộ làm công tác thanh niên và cán bộ hoạt động chính trị xã hội. Hơn nữa, với sự hỗ trợ của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, sinh viên của Học viện có nhiều cơ hội tham gia và chứng kiến những hoạt động, sự kiện lớn để tích lũy kinh nghiệm thực tế.
Tuy nhiên, ngành Công tác Thanh thiếu niên vẫn đối mặt với một số khó khăn. Đầu tiên, đây là một ngành đào tạo mới ở Việt Nam, nên xã hội, học sinh và phụ huynh chưa hiểu rõ về ngành học này, dẫn đến những khó khăn trong công tác tuyển sinh. Thứ hai, Học viện phải tự xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình và tài liệu đào tạo chuyên ngành do đây là ngành mới.
Về chương trình đào tạo, sinh viên sẽ học kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và khối kiến thức ngành về công tác thanh thiếu nhi, thực hành và thực tập nghề nghiệp trong suốt 4 năm học. Cơ hội việc làm của sinh viên ngành Công tác Thanh thiếu niên rất đa dạng. Sinh viên ra trường có thể công tác tại các cơ quan Đảng, nhà nước, các trường học, doanh nghiệp hoặc làm việc trong các công ty tổ chức sự kiện, du lịch. Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng cán bộ làm công tác thanh thiếu nhi trong hệ thống tổ chức của Đoàn các cấp là khá lớn, mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên ngành này.
Trung tâm gia sư Tài Năng hy vọng thông tin về cách tính điểm xét học bạ vào Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam sẽ giúp các bạn học sinh và phụ huynh tự tin hơn trong quá trình chuẩn bị và nộp hồ sơ tuyển sinh, hướng đến kết quả tốt nhất.