Trong hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia, cách tính điểm xét học bạ thường là một vấn đề quan trọng và được quan tâm. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập đến cách tính điểm xét học bạ Đại học Thủ Đô Hà Nội, một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Việt Nam. Bằng việc hiểu rõ quy trình này, các bạn sẽ có cơ hội chuẩn bị tốt nhất cho việc xin học tại trường này.
Cách tính điểm xét học bạ Đại học Thủ Đô Hà Nội
Năm 2024, trường Đại học Thủ đô Hà Nội tuyển sinh 29 ngành đại học chính quy với khoảng 2290 chỉ tiêu theo 4 phương thức xét tuyển: Xét tuyển thẳng; Xét điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét kết quả học tập lớp 12 và Xét chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế bậc 3 trở lên.
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT
- Đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chính chỉ hành nghề khi:
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Đối với các ngành đào tạo khác: Theo quy định của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Học phí Đại học Thủ Đô Hà Nội
Lộ trình học phí của khóa học năm 2024
Đơn vị: nghìn đồng/ sinh viên/ tháng
Khối ngành | Năm học 2024 – 2025 | Năm học 2025 – 2026 | Năm học 2026 – 2027 | Năm học 2027 – 2028 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.410 | 1.590 | 1.790 | 1.970 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, phát luật | 1.410 | 1.590 | 1.790 | 1.970 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.520 | 1.710 | 1.930 | 2.123 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.640 | 1.850 | 2.090 | 2.300 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chi và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1.500 | 1.690 | 1.910 | 2.100 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Sinh viên tham gia chương trình học tại Đại học Thủ Đô Hà Nội sẽ được tiếp xúc với một đội ngũ giảng viên vững chắc, có kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng giảng dạy chuyên nghiệp. Ngoài ra, trường cũng nhấn mạnh vào việc phát triển kỹ năng mềm thông qua các hoạt động giải trí, tình nguyện và hỗ trợ việc thành lập các câu lạc bộ về kỹ năng và học thuật.
Theo TS Đỗ Hồng Cường, Phó hiệu trưởng của trường, để sinh viên có cơ hội làm việc ngay sau khi tốt nghiệp, trường đang tập trung vào việc đào tạo theo hướng ứng dụng nghề nghiệp và tạo mối liên kết chặt chẽ giữa nhà trường, doanh nghiệp và sinh viên. Điều này đồng nghĩa với việc sinh viên sẽ được học tập và trải nghiệm thực tế từ năm học đầu tiên, giúp họ nắm bắt được yêu cầu của thị trường lao động ngay khi ra trường.
Học phí Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
Dựa trên đề án tuyển sinh năm 2023, mức học phí của Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội năm học 2023 – 2024 sẽ tăng học phí 10% theo lộ trình hàng năm và dao động từ 14.000.000 VNĐ/năm học/sinh viên đến 17 .000.000 VNĐ/năm học/sinh viên. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức học phí dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Thủ Đô Hà Nội sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Dưới đây là học phí của từng ngành học cụ thể do Zunia tổng hợp mà các bạn có thể tham khảo:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Học phí | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C00, D01, D14, D78 | 15.000.000 | Đại trà |
2 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | C00, D01, D14, D78 | 0 | Đại trà |
3 | 7310201 | Chính trị học | C00, D01, D66, D78 | 15.000.000 | Đại trà |
4 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01, D14, D15, D78 | 15.000.000 | Đại trà |
5 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, C00, D01, D96 | 14.100.000 | Đại trà |
6 | 7140204 | Giáo dục Công dân | D66, D78, D84, D96 | 0 | Đại trà |
7 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, D01, D07 | 16.400.000 | Đại trà |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 16.400.000 | Đại trà |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, C00, D01, D96 | 14.100.000 | Đại trà |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01, D14, D15, D78 | 14.100.000 | Đại trà |
Ngoài việc thông báo về mức học phí cơ bản, Đại học Thủ Đô Hà Nội cũng áp dụng mức học phí phụ thuộc vào từng khối ngành cụ thể. Ví dụ, học phí cho các khối ngành như Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý pháp luật, sẽ là 1.410.000 VNĐ mỗi tháng. Trong khi đó, các ngành như Khoa học sự sống, Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, sẽ có học phí 1.520.000 VNĐ mỗi tháng. Khối ngành Nhân văn và các lĩnh vực khác có mức học phí là 1.500.000 VNĐ/tháng.
Đối với sinh viên có thành tích xuất sắc hoặc khó khăn về tài chính, trường cũng cung cấp các chính sách học bổng và miễn giảm học phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và phát triển của mọi sinh viên.
Hy vọng rằng thông tin về cách tính điểm xét học bạ Đại học Thủ Đô Hà Nội đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này và chuẩn bị tốt nhất cho hành trình học tập tại trường. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về vấn đề này. Chúc bạn thành công trong hành trình học tập và sự nghiệp sắp tới.