Cách tính điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long rất quan trọng đối với các thí sinh muốn tham gia tuyển sinh. Điểm này được tính dựa trên nhiều yếu tố như điểm trung bình các môn học trong khối, điểm thi THPT quốc gia, và các yếu tố khác. Để hiểu rõ hơn về cách tính điểm này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Cách tính điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ)
Chỉ tiêu cho phương thức này từ 55% đến 60%
– Điểm tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 18.0 điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có tổng điểm trung bình của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên; Riêng đối với ngành sư phạm công nghệ mã ngành- 7140246 đạt từ 24.0 điểm trở lên và có điểm cả năm lớp 12 đạt giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 trở lên. Điểm ưu tiên cộng vào điểm xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu
Hồ sơ đăng ký xét tuyển phương thức
1. Phiếu đăng ký xét tuyển
2. Học bạ THPT (có công chứng);
3. Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (có công chứng, có thể nộp bổ sung sau khi được cấp) hoặc Bằng tốt nghiệp THPT có công chứng (nếu tốt nghiệp các năm trước);
4. Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (có công chứng);
5. Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản photo có công chứng)
6. Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (có công chứng, nếu có);
Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long năm 2024 – 2025 như sau:
- Mức học phí nhóm 1: 6.688.000VNĐ/ HK1 (khoảng 352.000VNĐ/ tín chỉ): gồm các ngành: Giáo dục học, Luật, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử.
- Mức học phí nhóm 2: 7.125.000VNĐ/ HK1 (khoảng 375.000VNĐ/ tín chỉ) gồm các ngành: Truyền thông đa phương tiện, Kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, QTDVDL & Lữ hành.
- Mức học phí nhóm 3: 7.220.000VNĐ/ HK1 (khoảng 380.000VNĐ/ tín chỉ) gồm ngành: Công nghệ sinh học.
- Mức học phí nhóm 4: 7.790.000VNĐ/ HK1 (khoảng 410.000VNĐ/ tín chỉ) gồm các ngành còn lại.
- Mức học phí đối với chương trình đào tạo kỹ sư làm việc Nhật: 11.040.000VNĐ/ HK1 (kể cả tiếng Nhật, khoảng 540.000VNĐ/ tín chỉ).
- Mức học phí đối với chương trình chất lượng cao (liên kết quốc tế 2+2 với trường Đại học TONGMYONG- Hàn Quốc: 10.260.000VNĐ/ HK1 (kể cả tiếng Hàn, khoảng 540.000VNĐ/ tín chỉ).
Chương trình học tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLUTE) có 5 khối ngành đào tạo với 31 ngành đào tạo khác nhau, trong đó bao gồm nhiều ngành nghề đang được xã hội quan tâm nhất. Các chương trình học tại VLUTE được thực hiện theo chuẩn đào tạo quốc tế, mang lại sự phát triển toàn diện nhất về thể chất lẫn trí tuệ.
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 12 | 8 | D01; A01; C04; C14 |
2 | 7310101 | Kinh tế:
| 120 | 80 | A00;C04; D01; A01 |
3 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 24 | 16 | A00; C04; D01; A01 |
4 | 7760101 | Công tác xã hội | 30 | 20 | A01; C00;C19;D01 |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin:
| 126 | 84 | A00; C04; D01; A01 |
6 | 7480101 | Khoa học máy tính:
| 30 | 20 | A00; C04; D01; A01 |
7 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 60 | 40 | A00; C04; D01; A01 |
8 | 7510201 | Công nghệ chế tạo máy | 30 | 20 | A00; C04; D01; A01 |
9 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 120 | 80 | A00; C04; D01; A01 |
10 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 66 | 44 | A00; C04; D01; A01 |
11 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 30 | 20 | A00; C19; D01; A01 |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển- tự động hóa | 36 | 24 | A00; C04; D01; A01 |
13 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 72 | 48 | A00; C04; D01; A01 |
14 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 48 | 32 | A00; C04; D01; A01 |
15 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 18 | 12 | A00; C04; D01; A01 |
16 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 15 | 10 | A00; C04; D01; A01 |
17 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 66 | 44 | B00; C04; D01; A01 |
18 | 7640101 | Thú y | 90 | 60 | B00; C04; D01; A01 |
19 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15 | 10 | B00; C04; D01; A01 |
20 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 18 | 12 | B00; C04; D01; A01 |
21 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 18 | 12 | B00; C04; D01; A01 |
22 | 7140101 | Giáo dục học | 15 | 10 | C00; C19; D01; A01 |
23 | 7380101 | Luật | 36 | 24 | C00; C19; D01; A01 |
24 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 15 | 10 | C00; C19; D01; A01 |
25 | 7810101 | Du lịch | 60 | 40 | C00; C19; D01; A01 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường VLUTE
Theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) ban hành, thí sinh ưu tiên sẽ được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm chung để xét tuyển. Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, các ưu tiên bổ sung bao gồm:
- Miễn học phí 100% cho sinh viên trúng tuyển vào bậc đại học sư phạm kỹ thuật theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
- Xét cấp học bổng theo từng học kỳ cho sinh viên loại khá, giỏi trở lên.
- Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước.
- Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và được hỗ trợ thủ tục vay vốn học tập.
- Được tư vấn giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động sau khi tốt nghiệp.
Những chính sách này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên, giúp họ hoàn thiện hơn trong học tập và sự nghiệp sau này.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách tính điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long và các ưu tiên được áp dụng. Trung tâm Gia sư Tài Năng luôn mong muốn đồng hành cùng các bạn trong hành trình chinh phục ước mơ học tập và thành công trong tương lai.
.