“Chào mừng các bạn đến với Trung tâm Gia sư Tài Năng! Trong bài viết chia sẻ ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách tính điểm xét học bạ Đại học Nguyễn Tất Thành. Việc này là bước quan trọng giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho hành trình học tập đại học của mình. Hãy cùng tìm hiểu các điều cần biết để đạt được mục tiêu của mình!”
Cách tính điểm xét học bạ Đại học Nguyễn Tất Thành
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh cần đạt 1 trong những tiêu chí sau
- ĐTB HK1 lớp 10 + ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12 >= 18 điểm. Thí sinh được chọn điểm của học kỳ cao hơn trong mỗi năm học
- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển tại năm học lớp 12 đạt tối thiểu 18 điểm
- Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt tối thiểu 6.0
- Ngành Y khoa, Dược học, giáo dục mầm non: điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8 điểm hoặc học lực lớp 12 đạt loại Giỏi
- Ngành Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng: điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6.5 điểm hoặc học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên
- Ngành sức khỏe cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ quy định
Cách tính điểm
ĐXT = (ĐTB 1 + ĐTB 2 + ĐTB 3 + Điểm ƯT (nếu có)) /3
hoặc ĐXT = Điểm tổng kết cuối năm + Điểm ƯT (nếu có)/3
Riêng với ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp giữa xét kết quả học bạ và tổ chức thi môn năng khiếu hoặc xét kết quả thi năng khiếu từ các trường Đại học khác có tổ chức
Các ngành đào tạo và Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2024
Năm 2024, Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh 50 ngành. Cụ thể:
T | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Y khoa | 7720101 | B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
2 | Y học dự phòng | 7720110 | |
3 | Dược học | 7720201 | A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhB00: Toán, Hóa học, Sinh họcD07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
4 | Kỹ thuật Y sinh | 7520212 | A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhA02: Toán, Vật lý, Sinh họcB00: Toán, Hóa học, Sinh học |
5 | Vật lý y khoa | 7520403 | |
6 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00: Toán, Vật lý, Hóa họcB00: Toán, Hóa học, Sinh họcD07: Toán, Hóa học, Tiếng AnhD08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
7 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | |
8 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhB00: Toán, Hóa học, Sinh họcD90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
9 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |
10 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | |
11 | Quan hệ công chúng | 7320108 | A01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhC00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lýD01: Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhD14: Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh |
12 | Tâm lý học | 7310401 | B00: Toán, Hóa học, Sinh họcC00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lýD01: Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhD14: Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhD01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
14 | Công nghệ kỹ thuật điện,điện tử | 7510301 | |
15 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
16 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | |
17 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
18 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | |
19 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | |
20 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | |
21 | Kế toán | 7340301 | |
22 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | |
23 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
24 | Quản trị nhân lực | 7340404 | |
25 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
26 | Thương mại điện tử | 7340122 | |
27 | Marketing | 7340115 | |
28 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
29 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | A01: Toán – Lý – Tiếng AnhD01: Toán – Ngữ văn – Tiếng AnhD14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng AnhD15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh |
30 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhC00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lýD01: Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhD15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
31 | Luật kinh tế | 7380107 | A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhC00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lýD01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
32 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
33 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
34 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | C00: Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lýD01: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ(Tiếng Anh/Tiếng Trung)D14: Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng AnhD15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh |
35 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | |
36 | Du lịch | 7810101 | |
37 | Việt Nam học | 7310630 | |
38 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | |
39 | Đông Phương học | 7310608 | |
40 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT1 (Vẽ tĩnh vật chì), Năng khiếu vẽ NT2 (Vẽ trang trí màu)H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì)V00: Toán, Vật lý, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì)V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì) |
41 | Thiết kế nội thất | 7580108 | |
42 | Kiến trúc | 7580101 | H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT1 (Vẽ tĩnh vật chì), Năng khiếu vẽ NT2 (Vẽ trang trí màu)H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì)H02: Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì)H07: Toán, Năng khiếu vẽ NT1 (Vẽ tĩnh vật chì), Năng khiếu vẽ NT2 (Vẽ trang trí màu) |
43 | Thanh nhạc | 7210205 | N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Hát) |
44 | Piano | 7210208 | N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Đàn piano) |
45 | Diễn viên kịch, điện ảnh truyền hình | 7210234 | N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (vấn đáp), Năng khiếu (Trình bày tiểu phẩm) |
46 | Quay phim | 7210236 | |
47 | Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình | 7210235 | |
48 | Giáo dục mầm non | 7140201 | M00: Văn, Toán, Năng khiếu (Đọc diễn cảm – Hát)M01: Văn, Năng khiếu Giáo dục Mầm non 1 (Môn Kể chuyện – Đọc diễn cảm), Năng khiếu Giáo dục Mầm non 2 (Môn Hát – Nhạc) |
49 | Quản lý bệnh viện | 7720802 | B00: Toán, Hóa, SinhB03: Toán, Sinh, Ngữ vănC00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lýD01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | B00: Toán, Hóa, Sinh |
Chính sách học bổng – miễn, giảm học phí Nguyễn Tất Thành
Đối với các sinh viên mới:
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cung cấp hỗ trợ học bổng trị giá 5.000.000 đồng/người cho 2.000 tân sinh viên đăng ký nhập học đầu tiên.
- Cung cấp Voucher trị giá 5.000.000 đồng cho khóa học Ngoại ngữ tại Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cho sinh viên mới.
Bên cạnh đó, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành còn có các chính sách học bổng đầu vào như sau:
- Học bổng 4.000.000 đồng: Dành cho sinh viên đạt điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm học bạ THPT từ 24 điểm trở lên.
- Học bổng 6.000.000 đồng: Áp dụng cho các ngành Thanh nhạc, Piano, Vật lý Y khoa, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật Y sinh.
- Học bổng 20% học phí năm học đầu tiên: Dành cho sinh viên nữ đăng ký các ngành như kỹ thuật hệ thống công nghiệp, công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật xây dựng, thiết kế nội thất, và kiến trúc.
- Học bổng 50% học phí năm học đầu tiên: Dành cho những sinh viên đạt giải cao trong các cuộc thi nghệ thuật cấp quốc gia và đăng ký vào các chuyên ngành giọng hát, piano. Ngoài ra, dành cho sinh viên đăng ký vào chuyên ngành tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.
- Học bổng 100% học phí năm học đầu tiên: Áp dụng cho sinh viên đạt thành tích cao và được nhận vào trường với tư cách thủ khoa.
- Học bổng 50% học phí học kỳ đầu tiên: Dành cho sinh viên từ các trường THPT lân cận (gồm 6 trường thuộc TP.HCM).
- Học bổng đặc biệt của NTTU: Giảm 25% học phí năm học đầu tiên cho sinh viên là con/anh/chị/em ruột của giáo viên tại các trường THPT.
- Giảm 25% học phí toàn khóa cho sinh viên là con/anh/chị/em ruột hoặc vợ/chồng của cán bộ công nhân viên cơ hữu đang công tác tại Trường.
Ngoài ra, còn có chính sách giảm 20% học phí toàn khóa Nguyễn Tất Thành cho các sinh viên:
- Là trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ, đến từ gia đình nghèo hoặc cận nghèo, hoặc là người kiếm sống để trang trải học phí cho gia đình.
- Là con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, liệt sĩ, thương binh, hoặc người bị nhiễm chất độc hóa học trong quá trình kháng chiến.
- Là thành viên của dân tộc thiểu số.
- Có anh chị em hoặc vợ/chồng cũng đang theo học tại Trường.
Cơ sở vật chất đạt chuẩn 5 sao
Theo tiêu chuẩn đánh giá của Tổ chức QS – Stars Anh Quốc, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã được đánh giá với số điểm tuyệt đối là 5 sao – mức độ cao nhất trong hệ thống đánh giá sao của QS – Stars.
Để đạt được đánh giá này từ một tổ chức kiểm định uy tín trên thế giới, ngay từ những ngày đầu thành lập, trường đã không ngừng đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy. Điều này nhấn mạnh sự quan trọng của một môi trường học tập hiện đại, đầy đủ trang thiết bị để thực hành, làm cho việc học trở nên hấp dẫn đối với sinh viên.
Đồng thời, trường cũng đặc biệt chú trọng đến cuộc sống học tập của sinh viên bằng cách đầu tư vào các dịch vụ hỗ trợ như thư viện, khu tự học, phòng tập gym đa năng, và căng tin. Hệ thống máy lạnh được trang bị tại các phòng học, khu thí nghiệm, và sóng Wi-Fi phủ rộng khắp trường giúp sinh viên có thể học tập mọi lúc, mọi nơi.
Cơ hội việc làm cho sinh viên được sau khi tốt nghiệp Đại học Nguyễn Tất Thành NTTU
Trong bối cảnh mà nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp gặp khó khăn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp hoặc không đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp, con số 5 sao của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một kết quả tích cực. Để đạt được điều này, từ khi mới thành lập, trường đã thấu hiểu triết lý đào tạo “Thực học – thực hành – thực danh – thực nghiệp” và tích hợp nó vào chương trình đào tạo.
Triết lý này xuất phát từ bản chất của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, một trường đại học mà doanh nghiệp luôn gắn bó và là một phần quan trọng trong quá trình học tập. Do đó, trường hiểu rõ giá trị thực sự của việc học và bằng cấp chỉ khi nó đi đôi với việc có việc làm và thành công trong sự nghiệp.
Một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của trường trong giải quyết vấn đề việc làm cho sinh viên là mục tiêu đào tạo liên kết với doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu này, Ban giám hiệu của trường đã ký kết nhiều thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước, tạo điều kiện thực tập cho sinh viên trong quá trình học và cung cấp cơ hội việc làm cho các sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Ngoài ra, nhà trường cũng chú trọng vào việc xây dựng chương trình đào tạo, thường xuyên cập nhật và so sánh với các tiêu chuẩn quốc tế để phát triển các ngành nghề phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động Việt Nam.
Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cách tính điểm xét học bạ Đại học Nguyễn Tất Thành. Hy vọng rằng thông tin được chia sẻ đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy trình này và sẽ là hướng dẫn hữu ích trong quá trình chuẩn bị cho việc nhập học vào trường. Hãy cùng chờ đón những bước tiếp theo trong hành trình học tập và phát triển sự nghiệp của mình!