Cách tính điểm xét học bạ Đại học Kinh tế – Đại học Huế luôn là một chủ đề thu hút sự quan tâm của đông đảo học sinh. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cách tính điểm một cách rõ ràng nhất. Điều này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy trình xét tuyển và có kế hoạch chuẩn bị tốt nhất cho hành trình học tập của mình.
Cách tính điểm xét học bạ Đại học Kinh tế – Đại học Huế
Xét tuyển theo học bạ THPT:
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
Đại học Kinh tế – Đại học Huế thông báo học phí.
Dựa theo Đề án tuyển sinh năm 2024, mức học phí dự kiến của trường Đại học Kinh tế – Huế đối với chương trình đại trà dao động khoảng 9.800.000 đồng/năm học, trong đó ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí.
Mức học phí năm 2023 như sau:
- Đối với chương trình đại trà: 385.000 VND/tín chỉ.
- Ngành Kinh tế chính trị: miễn học phí.
- Chương trình chất lượng cao: 530.000 VNĐ/tín chỉ. Mức học phí sẽ điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
- Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes I Cộng hòa Pháp: 36.300.000 VNĐ/năm và không thay đổi trong toàn khóa học (kể cả năm cuối học tại Pháp).
- Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland: Học phí 18.150.000 VNĐ/học kỳ trong năm học đầu tiên. Học phí những năm tiếp theo có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành.
Nhà trường có nhiều chính sách học bổng dành cho tân sinh viên đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh như: Học bổng toàn phần trị giá 50% và 100% học phí theo ngành trúng tuyển trong kỳ đầu tiên.
Trường Đại học Kinh Tế Huế tuyển sinh các ngành nào?
Hiện nay, Đại học Kinh tế – Huế đã mở rộng phạm vi đào tạo để bao gồm hầu hết các ngành thuộc lĩnh vực Kinh tế. Với mục tiêu tiếp tục phát triển truyền thống đa ngành, trường đã mở rộng việc chiêu mộ sinh viên vào các ngành học nổi bật như: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh, Marketing,… Dưới đây là bảng tổng hợp các ngành được tuyển sinh tại HCE:
T | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7310101 | Kinh tế | 150 | 60 | A00, A01, D01, C15 |
2 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 20 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
3 | 7310106 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 90 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
4 | 7340301 | Kế toán | 280 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
5 | 7340302 | Kiểm toán | 100 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
6 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Tin học kinh tế) | 60 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
7 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 60 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
8 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 120 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | 60 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 250 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
11 | 7340115 | Marketing | 150 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
12 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 50 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
13 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
14 | 7310102 | Kinh tế chính trị (Miễn học phí) | 40 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
15 | 7310101CL | Kinh tế(Chất lượng cao) | 30 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
16 | 7340302CL | Kiểm toán (Chất lượng cao) | 30 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
17 | 7340101CL | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 50 | 0 | A00, A01, D01, C15 |
18 | 7349001 | Tài chính – Ngân hàng (Rennes) (chương trình liên kết đào tạo) | 20 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
19 | 7903124 | Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney) (chương trình liên kết đào tạo) | 30 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
20 | 7349002 | Quản trị kinh doanh(Ireland) (chương trình liên kết đào tạo) | 30 | 10 | A00, A01, D01, C15 |
Tốt nghiệp trường Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế có dễ xin việc không?
Sau một năm tốt nghiệp, trường đã tiến hành khảo sát về tình hình việc làm và các chỉ số đánh giá từ doanh nghiệp, nhằm mục đích đánh giá khách quan về cơ hội việc làm của sinh viên sau khi ra trường.
Theo số liệu thống kê, tỷ lệ sinh viên có việc làm đạt 91,9%, trong đó nhiều ngành học đạt tỷ lệ trên 95%. Đặc biệt, 83,6% sinh viên tốt nghiệp đã có việc làm trong 6 tháng đầu tiên.
Các sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế Chính trị có thể làm việc tại các cơ quan của Đảng và Nhà nước, học viện, nhà trường, các cơ quan khoa học, tổ chức kinh tế – chính trị – xã hội.
Trường ghi nhận top 04 ngành học có tỷ lệ sinh viên có việc làm cao ngay sau tốt nghiệp gồm: Ngành Kinh tế Nông nghiệp – Tài chính (96,43%), Quản trị kinh doanh (95%), Kế toán (93,55%), và Tài chính – Ngân hàng (92,06%).
Môi trường rèn luyện sinh viên tuyệt vời
Để đạt được thành công, không chỉ cần kiến thức mà còn cần phải có nền tảng vững chắc về kỹ năng và thái độ. Tại Đại học Kinh tế Huế, môi trường hỗ trợ rèn luyện sinh viên bao gồm các câu lạc bộ đội nhóm, giúp phát triển kỹ năng mềm và các chương trình thực tập nghề nghiệp. Với 18 câu lạc bộ đội nhóm, sinh viên được khuyến khích tham gia vào các hoạt động như cuộc thi hùng biện tiếng Anh, Talkshow về kỹ năng mềm, giải bóng đá và thể thao, cùng các cuộc thi Flashmob và cuộc thi bán hàng.
Trường cũng thường xuyên tổ chức các hoạt động thực tế, mời doanh nghiệp đến chia sẻ kinh nghiệm và cung cấp cơ hội thực tập cho sinh viên. Nhờ đó, sinh viên có cơ hội tiếp cận góc nhìn thực tế về ngành học và công việc sau này.
Hy vọng rằng thông tin về cách tính điểm xét học bạ Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về quy trình xét tuyển. Điều này sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho hành trình đại học sắp tới. Hãy luôn nỗ lực và tận dụng mọi cơ hội để phát triển bản thân và đạt được mục tiêu học tập của mình. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục Đại học Kinh tế – Đại học Huế.