Với hệ thống cách tính điểm xét học bạ Đại học Đại Nam, các sinh viên cần lưu ý các mức điểm quy định cho từng môn học và loại điểm tương ứng. Điểm xét học bạ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc đỗ đại học. Trung tâm gia sư Tài Năng sẽ hướng dẫn cụ thể về cách tính điểm này để học sinh hiểu rõ và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh.
Cách tính điểm xét học bạ Đại học Đại Nam
Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Đại Nam thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2024 với tổng chỉ tiêu là 7.600 sinh viên thuộc 36 ngành đào tạo với 03 phương thức xét tuyển.
Xét kết quả học tập cấp THPT (Xét học bạ) – 65% tổng chỉ tiêu
Xét kết quả học tập cấp THPT (Xét học bạ)
Xét học bạ theo tổng điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3)
Trong đó:
- Điểm môn 1 = (TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1) / 2
- Điểm môn 2 = (TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2) / 2
- Điểm môn 3 = (TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3) / 2
(2) Xét học bạ theo tổng điểm trung bình năm học lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3)
Trong đó:
- Điểm môn 1 = TB cả năm lớp 12 môn 1
- Điểm môn 2 = TB cả năm lớp 12 môn 2
- Điểm môn 3 = TB cả năm lớp 12 môn 3
Lưu ý: Nhà trường không cộng điểm ưu tiên đối với phương thức xét học bạ.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng (điểm sàn) của Phương thức xét học bạ: Điểm xét tuyển đạt mức điểm sàn như sau:
- Ngành Y khoa, Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên.
- Ngành Điều dưỡng phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên.
- Các ngành còn lại: tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ Đại học Đại Nam
- 01 Bản photo công chứng Học bạ THPT/GDTX đủ 3 năm học. Thời điểm thí sinh đăng ký xét tuyển chưa được cấp đủ học bạ 3 năm thì thí sinh nộp học bạ từ lớp 10 đến kì 1 lớp 12
- 01 Bản photo công chứng căn cước công dân/chứng minh thư nhân dân (hai mặt)
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Đại học Đại Nam (download tại ĐÂY. Xem hướng dẫn ghi phiếu đăng ký xét tuyển tại ĐÂY)
- 01 Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT (Chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024)
- Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/hồ sơ (Thí sinh nộp khi gửi hồ sơ bản cứng về trường qua đường bưu điện hoặc khi nộp hồ sơ trực tiếp tại trường).
Năm 2024, trường Đại học Đại Nam tuyển sinh những ngành học nào?
Trong năm học 2024-2025, Đại học Đại Nam đã mở thêm 12 ngành học mới trong ba lĩnh vực chính là Kỹ thuật – công nghệ, Kinh tế – kinh doanh và Khoa học xã hội, nâng tổng số ngành đào tạo hệ đại học chính quy lên con số 36 áp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tương lai.
Khối ngành Sức khoẻ: Y khoa; Dược; Điều dưỡng.
Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ sinh học; Kỹ thuật xây dựng; Kinh tế xây dựng; Công nghệ bán dẫn; Kiến trúc.
Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh: Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Kinh tế, Kinh tế số, Phân tích dữ liệu kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ tài chính (Fintech), Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kế toán.
Khối ngành Khoa học xã hội và Nhân văn: Thiết kế đồ hoạ, Tâm lý học, Luật, Luật kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Truyền thông đa phương tiện, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Nhật.
Cập nhật học phí Đại học Đại Nam chi tiết các ngành năm 2024
Tùy thuộc vào từng ngành học, mức học phí mà sinh viên phải đóng sẽ có sự biến đổi. Theo thông báo từ Đại học Đại Nam, các mức học phí cho các ngành học trong năm học 2024 – 2025 đã được dự kiến như sau:
Lưu ý: Thông tin trong bảng là mức học phí dự kiến cho niên khóa 2024 – 2025 nên bạn cũng chỉ nên tham khảo.
Hệ đại trà
Ngành học | Mã ngành | Học phí dự kiến khóa (triệu đồng/học kỳ) |
KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE | ||
Y khoa | 7720101 | 32 |
Dược học | 7720201 | 14,5 |
Điều dưỡng | 7720301 | 11 |
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 11,9 |
Khoa học máy tính | 7480101 | 11 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | 11 |
CN kỹ thuật ô tô | 7510205 | 12,9 |
CN kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 11 |
CN sinh học | 7420201 | 14,5 |
Kiến trúc | 7580101 | 11 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 11 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 11 |
Công nghệ bán dẫn | 7510303 | 12,9 |
KHỐI NGÀNH KINH TẾ – KINH DOANH | ||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 13,5 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 13,5 |
Marketing | 73401115 | 13,9 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 13,5 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 13,5 |
Kinh tế | 7310101 | 13,5 |
Kinh tế số | 7310109 | 13,5 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh | 7340125 | 13,5 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 13,5 |
Công nghệ tài chính | 7340205 | 13,5 |
Logistics & Quản trị chuỗi cung ứng | 7510605 | 13,9 |
Kế toán | 7340301 | 13,5 |
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN | ||
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 14,5 |
Tâm lý học | 7310401 | 13,5 |
Luật | 7380101 | 13,5 |
Luật kinh tế | 7380107 | 13,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 7810103 | 13,5 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 13,9 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | 13,5 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 11 |
Ngôn ngữ Trung | 7220204 | 11,9 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 14,5 |
Ngôn ngữ Hàn | 7220210 | 11,9 |
Hệ Quốc tế & Hệ Liên kết quốc tế
Ngành học | Mã ngành | Học phí dự kiến (triệu đồng/học kỳ) |
Hệ Quốc tế | ||
Quản trị kinh doanh (Đào tạo bằng tiếng Anh) | 7340101 | 13,5 |
Hệ Liên kết quốc tế | ||
Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH Walsh – Mỹ) | 7340101 | 40 |
Quản trị lịch vụ du lịch và lữ hành (Liên kết với Đài Loan) | 7810103 | 13,5 |
Công nghệ thông tin (Liên kết với Đài Loan) | 7480201 | 11,9 |
Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đài Loan) | 7340101 | 13,5 |
Logistics & Quản lý chuối cung ứng (Liên kết với Đài Loan) | 7510605 | 13,9 |
Công nghệ bán dẫn (Liên kết với Đài Loan) | 7510303 | 12,9 |
Các chương trình học bổng dành cho tân sinh viên
Đại học Đại Nam cam kết hỗ trợ sinh viên thông qua việc triển khai 7 chương trình học bổng đa dạng. Không chỉ thu hút ứng viên mới, mà còn động viên sinh viên đang theo học. Từ Học bổng tài năng, Học bổng khuyến khích, Học bổng Giáo dục – Y tế, Học bổng tiếp sức, Học bổng khuyến tài, đến Học bổng “Người Đại Nam” và Học bổng “Tự hào Hà Đông”, mỗi chương trình nhắm đến đối tượng sinh viên khác nhau.
Dành cho những sinh viên không nằm trong các đối tượng ưu tiên, Đại học Đại Nam vẫn mở rộng cơ hội thông qua các loại học bổng khác như khuyến khích học tập định kỳ, thường niên, và học bổng từ doanh nghiệp.
Điều quan trọng là tập trung vào học tập hiệu quả và tham gia hoạt động ngoại khóa để đạt được thành tích xứng đáng, và từ đó, có cơ hội được ghi danh vào danh sách sinh viên nhận học bổng của trường. Đây là cơ hội không chỉ giúp sinh viên vượt qua khó khăn tài chính, mà còn khuyến khích họ phấn đấu hơn nữa trong hành trình học tập và phát triển cá nhân.
Trong hành trình chinh phục Đại học Đại Nam, việc hiểu rõ cách tính điểm xét học bạ là vô cùng quan trọng. Trung tâm gia sư Tài Năng hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp thông tin hữu ích để các bạn có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh. Chúc các bạn thành công!