Cách tính điểm xét học bạ Đại học Cần Thơ CTU chính xác 2024

Chào các bạn độc giả yêu quý của Trung Tâm Gia Sư Tài Năng! Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cùng nhau tìm hiểu về một chủ đề hết sức quan trọng đối với các bạn học sinh, đó là cách tính điểm xét học bạ Đại học Cần Thơ. Điểm học bạ không chỉ là tiêu chí quan trọng trong quá trình xét tuyển vào các trường Đại học mà còn ảnh hưởng đến cơ hội học bổng và tương lai học vị của các bạn. Hãy cùng khám phá cách tính điểm này cùng chúng tôi ngay sau đây!

Cách tính điểm xét học bạ Đại học Cần Thơ

Xét tuyển điểm học bạ THPT 

Hồ sơ xét tuyển của thí sinh sẽ được đánh giá dựa trên Điểm Trung bình môn của 5 học kỳ (bao gồm các học kỳ từ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành mà thí sinh đăng ký. Điểm cho mỗi môn (được gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của Điểm Trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân). Công thức tính Điểm M như sau:

Điểm môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển do Trường Đại học Cần Thơ tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi do trường khác tổ chức thi.

* Ngành xét tuyển

  • Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành đào tạo giáo viên).  
  • Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 30%  chỉ tiêu của ngành tương ứng.

* Đối tượng

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
  • Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông đại học.

* Điều kiện ĐKXT

Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 18 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên, làm tròn đến hai chữ số thập phân), riêng môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên. Công thức như sau:

* Điểm xét tuyển:

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

 Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT 

Hồ sơ xét tuyển của thí sinh sẽ được đánh giá dựa trên Điểm Trung bình môn của 6 học kỳ (bao gồm các học kỳ từ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành mà thí sinh đăng ký. Điểm cho mỗi môn (được gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của Điểm Trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân). Công thức tính Điểm M như sau:

Điểm môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi do trường khác tổ chức thi.

Ngành xét tuyển

  • 15 ngành đào tạo giáo viên 
  • Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.

* Đối tượng

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 về trước
  • Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông đại học.

* Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển

  • Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

+   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

+   Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

  • Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
  • Riêng môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên.

* Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

Chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh Đại học Cần Thơ

Trong năm 2024, Trường Đại học Cần Thơ dự kiến tăng chỉ tiêu tuyển sinh trên toàn quốc lên 10.060, một con số đáng chú ý so với năm trước. Trường hiện đang có 109 chương trình đào tạo đại học chính quy, bao gồm 89 chương trình đại trà, 2 chương trình tiên tiến và 13 chương trình chất lượng cao.

Trong số này, có 8 ngành mới được mở ra, bao gồm Hệ thống thông tin (chương trình chất lượng cao), Giáo dục mầm non, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn), Kỹ thuật y sinh, Báo chí và Du lịch. Điều này thể hiện sự phát triển và đa dạng hóa trong cung cấp các ngành học cho sinh viên.

Học phí Đại học Cần Thơ 2024 – 2025

Mỗi năm học tại Đại học Cần Thơ được chia thành 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên sẽ đóng học phí dựa trên số lượng tín chỉ mà họ đăng ký trong từng học kỳ. Mức học phí cho mỗi tín chỉ được tính từ học phí trung bình của năm học. Dưới đây là mức học phí dự kiến cho năm học 2024-2025 của Đại học Cần Thơ cho từng hệ chương trình mà bạn có thể tham khảo:

Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo ngành học. Học phí bình quân năm học 2024-2025 từng ngành như sau:

Mã ngành tuyển sinhNgành tuyển sinhKhối ngànhDanh hiệu và
thời gian đào tạo
Học phí bình quân năm học 2024-2025
7140201Giáo dục mầm nonICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140202Giáo dục Tiểu họcICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140204Giáo dục Công dânICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140206Giáo dục Thể chấtICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140209Sư phạm Toán họcICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140210Sư phạm Tin họcICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140211Sư phạm Vật lýICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140212Sư phạm Hóa họcICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140213Sư phạm Sinh họcICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140217Sư phạm Ngữ vănICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140218Sư phạm Lịch sửICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140219Sư phạm Địa lýICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140231Sư phạm Tiếng AnhICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140233Sư phạm Tiếng PhápICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7140247Sư phạm Khoa học tự nhiênICử nhân; 4 năm19,4 triệu đồng (*)
7340101Quản trị kinh doanhIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7340101HQuản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa AnIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7340115MarketingIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7340120Kinh doanh quốc tếIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7340121Kinh doanh thương mạiIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7340201Tài chính – Ngân hàngIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7340301Kế toánIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7340302Kiểm toánIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7380107Luật kinh tếIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7380101Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính;
– Luật tư pháp.
IIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7380101HLuật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa AnIIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7420101Sinh họcIVCử nhân; 4 năm20,5 triệu đồng
7420201Công nghệ sinh họcIVCử nhân; 4 năm20,5 triệu đồng
7420203Sinh học ứng dụngIVKỹ sư; 4,5 năm20,9 triệu đồng
7440112Hóa họcIVCử nhân; 4 năm20,5 triệu đồng
7440301Khoa học môi trườngIVKỹ sư; 4,5 năm20,9 triệu đồng
7460112Toán ứng dụngVCử nhân; 4 năm22,2 triệu đồng
7460201Thống kêVCử nhân; 4 năm22,2 triệu đồng
7480101Khoa học máy tínhVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7480103Kỹ thuật phần mềmVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7480104Hệ thống thông tinVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7480106Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn)VKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7480201Công nghệ thông tinVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7480201HCông nghệ thông tin – học tại Khu Hòa AnVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7480202An toàn thông tinVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7510401Công nghệ kỹ thuật hóa họcVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7510601Quản lý công nghiệpVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngVCử nhân; 4 năm22,2 triệu đồng
7520103Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy)VKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520130Kỹ thuật ô tôVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520114Kỹ thuật cơ điện tửVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520201Kỹ thuật điệnVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520207Kỹ thuật điện tử – viễn thôngVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520212Kỹ thuật y sinhVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520309Kỹ thuật vật liệuVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520320Kỹ thuật môi trườngVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7520401Vật lý kỹ thuậtVCử nhân; 4 năm22,2 triệu đồng
7540101Công nghệ thực phẩmVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7540104Công nghệ sau thu hoạchVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7540105Công nghệ chế biến thủy sảnVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7580101Kiến trúcVKiến trúc sư;
5 năm
21,6 triệu đồng
7580105Quy hoạch vùng và đô thịVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7580201Kỹ thuật xây dựngVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7580202Kỹ thuật xây dựng công trình thủyVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7580213Kỹ thuật cấp thoát nướcVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620103Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)VKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620105Chăn nuôiVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620109Nông họcVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620110Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.
VKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620112Bảo vệ thực vậtVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620113Công nghệ rau hoa quả và cảnh quanVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620114HKinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa AnVCử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7620115Kinh tế nông nghiệpVCử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7620115HKinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa AnVCử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7620301Nuôi trồng thủy sảnVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620302Bệnh học thủy sảnVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7620305Quản lý thủy sảnVKỹ sư; 4,5 năm22,7 triệu đồng
7640101Thú yVBác sĩ thú y; 5 năm21,7 triệu đồng
7720203Hóa dượcVICử nhân; 4 năm23,5 triệu đồng
7220201Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.
VIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7220201HNgôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa AnVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7220203Ngôn ngữ PhápVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7229001Triết họcVIICử nhân; 4 năm20,1 triệu đồng
7229030Văn họcVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7310101Kinh tếVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7310201Chính trị họcVIICử nhân; 4 năm20,1 triệu đồng
7310301Xã hội họcVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7320101Báo chíVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7320104Truyền thông đa phương tiệnVIIKỹ sư; 4,5 năm20,4 triệu đồng
7320201Thông tin – thư việnVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7810101Du lịchVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7810101HDu lịch – học tại Khu Hòa AnVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7850101Quản lý tài nguyên và môi trườngVIIKỹ sư; 4,5 năm20,4 triệu đồng
7850102Kinh tế tài nguyên thiên nhiênVIICử nhân; 4 năm20 triệu đồng
7850103Quản lý đất đaiVIIKỹ sư; 4,5 năm20,4 triệu đồng

Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí sẽ được giữ cố định trong suốt khóa học 2024-2028:

Mã ngànhTên ngànhHọc phí mỗi năm học
7420201TCông nghệ sinh học (CTTT)36 triệu đồng
7620301TNuôi trồng thủy sản (CTTT)36 triệu đồng
7510401CCông nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)36 triệu đồng
7540101CCông nghệ thực phẩm (CTCLC) 36 triệu đồng
7580201CKỹ thuật xây dựng (CTCLC)33 triệu đồng
7520201CKỹ thuật điện (CTCLC)36 triệu đồng
7520216CKỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC)33 triệu đồng
7480201CCông nghệ thông tin (CTCLC)36 triệu đồng
7480103CKỹ thuật phần mềm (CTCLC)33 triệu đồng
7480104CHệ thống thông tin (CTCLC)33 triệu đồng
7340101CQuản trị kinh doanh (CTCLC)33 triệu đồng
7810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)33 triệu đồng
7340201CTài chính – Ngân hàng (CTCLC)33 triệu đồng
7340120CKinh doanh quốc tế (CTCLC)36 triệu đồng
7220201CNgôn ngữ Anh (CTCLC)36 triệu đồng

Đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên (sư phạm), sinh viên sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định của Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.

Do đó, có thể thấy mức học phí cho hệ đại trà tại Đại học Cần Thơ năm học 2024 – 2025 dao động từ 19,4 triệu đến 23,5 triệu. Còn mức học phí cho hệ chất lượng cao nằm trong khoảng từ 33 triệu đến 36 triệu mỗi năm học.

 Bí quyết giúp giảm áp lực học phí cho sinh viên

Tài Năng sẽ bật mí cho bạn đọc các bí quyết giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên, bao gồm:

 Giành học bổng

Thu được học bổng là một trong những biện pháp giúp giảm áp lực về học phí tại Đại học Cần Thơ một cách hiệu quả. Mỗi học bổng mang lại giá trị khác nhau tùy thuộc vào tiêu chí của nó. Việc được nhận học bổng giúp sinh viên giảm bớt gánh nặng về chi phí học tập và tài chính. Đồng thời, việc giành được học bổng cũng khuyến khích sinh viên nỗ lực hơn trong học tập và tăng cơ hội xin việc làm sau khi tốt nghiệp.

Tham gia những hoạt động, dự án do trường tổ chức

Một phương thức giảm áp lực về học phí tại Đại học Cần Thơ cho sinh viên là tham gia vào các hoạt động và dự án do trường tổ chức. Những sự kiện này thường mang lại nhiều cơ hội kiếm tiền cho sinh viên thông qua việc trả lương hoặc hỗ trợ tài chính.

Sinh viên có thể nhận được giải thưởng hoặc tiền lương nếu tham gia làm nhân viên tạm thời trong các sự kiện này. Điều này giúp sinh viên có nguồn thu nhập ổn định và giảm bớt áp lực tài chính khi phải đóng học phí tại Đại học Cần Thơ.

Đi làm thêm

Làm thêm việc là một trong những chiến lược hiệu quả giúp giảm áp lực về học phí tại Đại học Cần Thơ cho sinh viên. Thu nhập từ công việc làm thêm giúp sinh viên có thể tự chi trả các chi phí liên quan đến việc học và sinh hoạt hàng ngày của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
0902456027
chat-active-icon