Cách tính điểm xét học bạ Đại học Vinh VinhUni chính xác 2024

Gia sư Tài Năng xin chia sẻ bài viết về cách tính điểm xét học bạ Đại học Vinh. Bài viết sẽ giúp các bạn học sinh nắm rõ quy trình, cách tính điểm và những điều cần lưu ý để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ xét tuyển đại học.

Cách tính điểm xét học bạ Đại học Vinh

 Điều kiện đăng ký xét tuyển: Chỉ xét tuyển các ngành ngoài sư phạm.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành); tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển.

Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành Giáo dục Thể chất và ngành Điều dưỡng: Học lực lớp 12 xếp từ khá trở lên.

– Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên; các ngành khác (ngoài sư phạm) tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên.

Các ngành tuyển sinh VinhUni

Đại học Vinh tuyển sinh đa dạng các ngành học, bao gồm các khối ngành Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Kinh tế, Kỹ thuật, Nông Lâm Ngư nghiệp, Công nghệ Thông tin, và Giáo dục. Các chương trình đào tạo của trường luôn được cập nhật để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và xu hướng phát triển của xã hội. Sinh viên tại Đại học Vinh được trang bị kiến thức vững chắc và kỹ năng chuyên môn cao, giúp họ tự tin khi bước vào môi trường làm việc thực tế. Nhà trường còn chú trọng vào việc phát triển kỹ năng mềm và ngoại ngữ cho sinh viên.


7310201
10020C00
D01
C19
A01
20010
3015
30310
4025
12Công tác xã hội7760101100200C00
D01
A00
A01
20010
30110
30310
4025
13Việt Nam học(Chuyên ngành Du lịch)731063010030C00
D01
A00
A01
20020
3015
30310
14Công nghệ sinh học742020110020B00
A01
A02
B08
20010
3015
30310
4025
15Công nghệ thực phẩm754010110030A00
B00
A01
D07
20020
3015
30310
4025
16Điều dưỡng772030110040B00
C08
D08
D13
20030
3015
30310
17Kinh tế xây dựng(Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây dựng)758030110020A00
B00
D01
A01
20015
3015
30310
4025
18Kỹ thuật xây dựng
Chuyên ngành:
Xây dựng dân dụng và công nghiệpKết cấu công trìnhCông nghệ kỹ thuật xây dựng
758020110060A00
B00
D01
A01
20030
3015
30310
4025
19Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông(Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị) 10030A00
B00
D01
A01
20015
3015
30310
4025
20Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử751030110060A00
B00
D01
A01
20030
3015
30310
4025
21Công nghệ kỹ thuật nhiệt751020610015A00
B00
D01
A01
20010
3015
30310
4025
22Công nghệ kỹ thuật ô tô751020510090A00
B00
D01
A01
20035
30110
30310
40210
23Kỹ thuật điện tử – viễn thông752020710020A00
B00
D01
A01
20015
30110
3035
4025
24Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa752021610050A00
B00
D01
A01
20030
30110
30310
4025
25Công nghệ thông tin7480201100150A00
A01
D01
D07
20090
30110
30310
40210
26Công nghệ thông tin chất lượng cao7480201C10015A00
A01
D01
D07
3015
30310
4025
27Khoa học máy tính748010110020A00
A01
D01
D07
20015
3015
3035
4025
28Kỹ thuật phần mềm748010310015A00
A01
D01
D07
20010
3015
3035
4025
29Chăn nuôi762010510020A00
B00
D01
B08
20010
3015
30310
4025
30Nông học762010910015A00
B00
D01
B08
20010
3015
3035
4025
31Nuôi trồng thủy sản762030110020A00
B00
D01
B08
20015
3015
3035
4025
32Quản lý đất đai(Chuyên ngành Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản)785010310010A00
B00
D01
B08
20010
3015
3035
33Quản lý tài nguyên và môi trường785010110010A00
B00
D01
B08
20010
3015
3035
34Giáo dục Mầm non7140201405120M00
M01
M10
M13
40650
35Giáo dục Tiểu học7140202100180C00
D01
A00
A01
30110
30310
36Quản lý giáo dục714011410020C00
D01
A00
A01
20010
30110
3033
37Sư phạm Toán học714020910080A00
A01
B00
D01
30110
30310
38Sư phạm Toán học chất lượng cao7140209C10020A00
A01
D01
D07
30110
39Sư phạm Tin học714021010015A00
A01
D01
D07
30110
3035
40Sư phạm Vật lý714021110015A00
A01
B00
D07
30110
3035
41Sư phạm Hóa học714021210025A00
B00
D07
C02
3015
3035
42Sư phạm Sinh học714021310015B00
B03
B08
A02
3015
3033
43Sư phạm Ngữ văn7140217100100C00
D01
D15
C20
30110
30310
44Sư phạm Lịch sử714021810035C00
C19
C20
D14
3015
30310
45Sư phạm Địa lý714021910025C00
C04
C20
D15
3015
3035
46Giáo dục Chính trị714020510010C00
D66
C19
C20
3015
3033
47Giáo dục Chính trị714020510010C00
D66
C19
C20
2007
3015
3033
48Giáo dục Thể chất7140206 3013T00
T01
T02
T05
40515
40612
49Giáo dục Quốc phòng – An ninh714020810015C00
D01
A00
C19
3012
3033
50Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)7140231C10020D01
D14
D15
A01
30110
51Sư phạm Tiếng Anh7140231100120D01
D14
D15
A01
30110
30310
52Sư phạm Lịch sử và Địa lý(Dự kiến tuyển sinh)714024910050C00
C19
C20
D14
30110
30320
53Sư phạm Khoa học tự nhiên(Dự kiến tuyển sinh)714024710050A00
A01
B00
30110
30320
54Thú y764010110030A00
B00
D01
B08
20020
3015
30310
4025
55Khoa học cây trồng762011010030A00
B00
D01
B08
20020
30110
30310
40210
56Quốc tế học731060110020D01
D14
D15
D66
20020
30110
30310
4026
57Kinh tế số(Chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số)731010910030A00
A01
D01
B00

Chính sách học bổng và hỗ trợ người học

Học bổng tuyển sinh: Nhà trường trao 50 suất học bổng, mỗi suất trị giá 10.000.000 đồng, cho các thí sinh trúng tuyển có thành tích xuất sắc. Tiêu chí xét tuyển học bổng này được cụ thể hóa trong đề án tuyển sinh.

Học bổng khuyến khích học tập: Nhà trường miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội và hỗ trợ sinh hoạt phí cho sinh viên theo quy định của Nhà nước. Năm 2023, nhà trường đã chi 169,2 tỷ đồng cho nhóm học bổng này.

Học bổng tài trợ từ các doanh nghiệp: Nhà trường nhận tài trợ từ các doanh nghiệp để cấp học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, học giỏi và học bổng định hướng làm việc. Năm 2023, tổng giá trị học bổng từ các nhà tài trợ là 7,15 tỷ đồng.

Hợp tác với doanh nghiệp: Nhà trường ký kết hợp tác với hơn 500 doanh nghiệp và đơn vị tuyển dụng. Hàng năm, với sự hỗ trợ từ doanh nghiệp, nhà trường tổ chức các lớp đào tạo tiếng Trung, Nhật, Hàn miễn phí cho sinh viên có nhu cầu. Năm 2023, 875 sinh viên được đào tạo miễn phí, 20 hội nghị tư vấn việc làm được tổ chức và hơn 5000 sinh viên có việc làm bán thời gian và sau tốt nghiệp.

 Định hướng Học phí Trường Đại học Vinh năm 2024 – 2025

Trong bối cảnh Trường Đại học Vinh đang liên tục tăng trưởng và phát triển, việc xem xét những thay đổi tương lai về học phí là cần thiết để đảm bảo chất lượng giáo dục tốt nhất cho sinh viên. Dựa trên các mức tăng học phí trong quá khứ, trường dự kiến học phí cho năm học 2024 – 2025 sẽ tăng từ 5% đến 10%, tuân theo quy định của nhà nước.

Việc điều chỉnh này nhằm đáp ứng các yêu cầu tài chính cần thiết để duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, cơ sở vật chất và giảng dạy. Đồng thời, tăng học phí cũng giúp đảm bảo tính bền vững của hệ thống giáo dục của trường. Thông tin chi tiết về mức học phí cụ thể cho năm học 2024 – 2025 sẽ được công bố sau khi nhận được sự phê duyệt từ cơ quan quản lý giáo dục.

Điều này nhằm đảm bảo sự minh bạch và giúp sinh viên cùng phụ huynh có đủ thông tin để lên kế hoạch tài chính một cách hợp lý và có trách nhiệm. Trường Đại học Vinh cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực cải thiện chất lượng giáo dục và hỗ trợ tốt nhất cho sinh viên.

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp tại Trường Đại học Vinh như thế nào?

Trường Đại học Vinh cam kết 100% sinh viên tốt nghiệp từ 16 ngành sau sẽ được nhà trường bố trí và giới thiệu việc làm:

  1. Giáo dục Mầm non
  2. Giáo dục Tiểu học
  3. Công nghệ Thông tin
  4. Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
  5. Kỹ thuật xây dựng
  6. Chăn nuôi
  7. Điều dưỡng
  8. Nuôi trồng thủy sản
  9. Kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Điện lạnh)
  10. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
  11. Công nghệ kỹ thuật ô tô
  12. Nông học
  13. Quản trị kinh doanh (hệ chất lượng cao)
  14. Công nghệ Thông tin (hệ chất lượng cao)
  15. Sư phạm Toán học (hệ chất lượng cao)
  16. Sư phạm Tin học

Nhà trường có Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên và Quan hệ Doanh nghiệp, hàng tháng tổ chức hội thảo, tọa đàm về kỹ năng xin việc và giới thiệu việc làm. Trung tâm thường xuyên phối hợp với các cơ quan, công ty, doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước tổ chức Ngày hội việc làm cho sinh viên. Tỷ lệ sinh viên có việc làm phù hợp trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp đạt trên 80%.

Hy vọng bài viết của Gia sư Tài Năng về cách tính điểm xét học bạ Đại học Vinh đã cung cấp thông tin hữu ích cho các bạn học sinh. Chúc các bạn tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong quá trình xét tuyển vào ngôi trường mơ ước

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
0902456027
chat-active-icon