Cách tính điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM UTE 2024

Dưới đây là bài viết chia sẻ về cách tính điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM, một phần quan trọng trong quá trình đăng ký xét tuyển vào trường. Việc hiểu rõ về cách tính điểm này sẽ giúp các bạn học sinh thảo luận và lên kế hoạch chuẩn bị hồ sơ một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng Tài Năng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!

Cách tính điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM

Xét tuyển bằng học bạ THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong 3 năm 2022, 2023 và 2024 

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5,0 trở lên.

Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT1 = ∑ ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

Các ngành tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM

STTTên ngànhMã ngànhTổ hợp môn xét tuyển
IChương trình đại trà (bằng tiếng Việt)
1Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301DA00, A01, D01, D90
2Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302DA00, A01, D01, D90
3Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa **7510303DA00, A01, D01, D90
4Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108DA00, A01, D01, D90
5Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) **7520212DA00, A01, D01, D90
6Hệ thống nhúng và IoT (**)7480118A00, A01, D01, D90
7Công nghệ kỹ thuật cơ khí *7510201DA00, A01, D01, D90
8Công nghệ chế tạo máy *7510202DA00, A01, D01, D90
9Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử *7510203DA00, A01, D01, D90
10Robot và trí tuệ nhân tạo7510209DA00, A01, D01, D90
11Kỹ thuật công nghiệp *7520117DA00, A01, D01, D90
12Kỹ nghệ gỗ và nội thất **7549002DA00, A01, D01, D90
13Công nghệ kỹ thuật ô tô *7510205DA00, A01, D01, D90
14Công nghệ kỹ thuật nhiệt *7510206DA00, A01, D01, D90
15Năng lượng tái tạo7510208DA00, A01, D01, D90
16Công nghệ kỹ thuật in7510801DA00, A01, D01, D90
17Thiết kế đồ họa7210403DV01, V02, V07, V08
18Công nghệ thông tin7480201DA00, A01, D01, D90
19Kỹ thuật dữ liệu7480203DA00, A01, D01, D90
20Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng *7510102DA00, A01, D01, D90
21Kiến trúc7580101DV03, V04, V05, V06
22Kiến trúc nội thất7580103DV03, V04, V05, V06
23Quản lý công nghiệp7510601DA00, A01, D01, D90
24Kế toán7340301DA00, A01, D01, D90
25Thương mại điện tử7340122DA00, A01, D01, D90
26Logistic và quản lý chuỗi cung ứng7510605DA00, A01, D01, D90
27Kinh doanh Quốc tế7340120DA00, A01, D01, D90
28Công nghệ thực phẩm7540101DA00, A01, D01, D90
29Công nghệ kỹ thuật hóa học7510401DA00, A01, D01, D90
30Công nghệ kỹ thuật môi trường7510406DA00, B00, D07, D90
31Thiết kế thời trang7210404DV01, V02, V07, V09
32Công nghệ may7540209DA00, A01, D01, D90
33Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống7810202DA00, A01, D01, D07
34Công nghệ vật liệu7510402DA00, A01, D01, D90
35Sư phạm tiếng Anh7140231DD01, D96
36Ngôn ngữ Anh7220201DD01, D96
37Luật7380101DA00, A01, C00, D01
38An toàn thông tin7480202DA00, A01. D01, D90
38Sư phạm Công nghệ7140246A00, A01. D01, D90
39Kỹ thuật Thiết kế vi mạch7520208V 
40Tâm lý học giáo dục7310403VToán – Văn – Anh
Văn – Sử – Địa
Văn – Địa – GDCD
Văn – Sử – Anh
41Quản lý và vận hành hạ tầng7840110 
42Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng7510106 
43Quản lý xây dựng7580302 
44Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông *7580205 
IIChương trình chất lượng cao (bằng tiếng Việt)
1Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (**)7510301CA00, A01, D01, D90
2Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302CA00, A01, D01, D90
3Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Việt – Nhật)7510302NA00, A01, D01, D90
4Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (**)7510303CA00, A01, D01, D90
5Công nghệ kỹ thuật cơ khí (*)7510201CA00, A01, D01, D90
6Công nghệ chế tạo máy (*)7510202CA00, A01, D01, D90
7Công nghệ chế tạo máy (Việt – Nhật) (*)7510202NA00, A01, D01, D90
8Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*)7510203CA00, A01, D01, D90
9Công nghệ kỹ thuật ô tô (*)7510205CA00, A01, D01, D90
10Công nghệ kỹ thuật nhiệt (*)7510206CA00, A01, D01, D90
11Công nghệ kỹ thuật in7510801CA00, A01, D01, D90
12Công nghệ thông tin7480201CA00, A01, D01, D90
13Công nghệ may7540204CA00, A01, D01, D90
14Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (*)7510102CA00, A01, D01, D90
15Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108CA00, A01, D01, D90
16Quản lý công nghiệp7510601CA00, A01, D01, D90
17Kế toán7340301CA00, A01, D01, D90
18Thương mại điện tử73340122CA00, A01, D01, D90
19Công nghệ kỹ thuật môi trường7510406CA00, B00, D07, D90
20Công nghệ thực phẩm7540101CA00, B00, D07, D90 
21Công nghệ kỹ thuật hóa học7510401CA00, B00, D07, D90
IIIChương trình chất lượng cao (bằng tiếng Anh)
1Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (**)7510301AA00, A01, D01, D90
2Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302AA00, A01, D01, D90
3Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (**)7510303AA00, A01, D01, D90
4Công nghệ kỹ thuật cơ khí (*)7510201AA00, A01, D01, D90
5Công nghệ chế tạo máy (*)7510202AA00, A01, D01, D90
6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*)7510203AA00, A01, D01, D90
7Công nghệ kỹ thuật ô tô (*)7510205AA00, A01, D01, D90
8Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (*)7510102AA00, A01, D01, D90
9Công nghệ thông tin7480201AA00, A01, D01, D90
10Công nghệ thực phẩm7540101AA00, B00, D07, D90
11Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108AA00, A01, D01, D90
12Công nghệ kỹ thuật nhiệt (*)7510206AA00, A01, D01, D90
13Quản lý công nghiệp7510601AA00, A01, D01, D90
ghi chú: Các ngành (*), (**) được cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*): 25% nữ học 08 ngành kỹ thuật (**).

Học ở Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM không lo thất nghiệp

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM ngày nay là biểu tượng của sự xuất sắc trong đào tạo, kế thừa và phát triển từ nguồn gốc văn hóa giáo dục của Đức và sự sáng tạo, thực dụng của Mỹ. Dưới đây là một số lý do vượt trội khiến việc đăng ký xét tuyển vào trường trở nên hấp dẫn:

  1. Tỉ lệ việc làm cao: Với tỉ lệ 98% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp, và 60% đã có việc ngay trước khi nhận bằng, sinh viên không cần lo lắng về tương lai nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
  2. Mức lương hấp dẫn: Cơ hội được các công ty nước ngoài tuyển dụng với mức lương cao, đặc biệt là làm kỹ sư ở Nhật với mức lương từ 50-100 triệu/tháng, cùng với việc nhiều cựu sinh viên trở thành lãnh đạo các doanh nghiệp lớn.
  3. Chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế: Trường được kiểm định chất lượng theo các tiêu chí của Bộ GD-ĐT và có 11 chương trình đào tạo đạt chuẩn chất lượng khu vực AUN-QA, mở ra cơ hội làm việc ở nhiều quốc gia trong khu vực.
  4. Phương pháp dạy học tiên tiến: Đào tạo với phương pháp đổi mới, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp sinh viên đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp về kiến thức và kỹ năng.
  5. Môi trường học tập tốt: Môi trường học tập thân thiện, sáng tạo, với nhiều khu tự học, sân chơi học thuật và không gian sáng tạo kỹ thuật lớn nhất nước.
  6. Quan tâm đến sinh viên: Trường tạo điều kiện tối ưu cho sinh viên, từ chăm sóc sinh viên nghèo đến việc tạo việc làm thêm trong trường.
  7. Tiếp cận doanh nghiệp: Sinh viên được tiếp xúc và trải nghiệm thực tế qua các công ty, hội chợ việc làm, tuyển dụng vàng, giúp họ dễ dàng hòa nhập vào thị trường lao động sau này.
  8. Tư vấn hướng nghiệp: Sinh viên được tư vấn chọn lại ngành học phù hợp thông qua Trung tâm nghề nghiệp, giúp họ phát triển sự nghiệp một cách tự tin.
  9. Đội ngũ giáo viên chất lượng: Trường có đội ngũ giáo viên tận tâm, cùng với các phòng thí nghiệm, xưởng thực hành hiện đại.
  10. Phương pháp xét tuyển linh hoạt: Với các hệ đào tạo khác nhau và phương pháp xét tuyển đa dạng, sinh viên có nhiều cơ hội trúng tuyển và dễ dàng liên thông học tập ở nước ngoài.

 Ngành nào trong Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM đông sinh viên nhất?

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô là một trong những ngành thu hút sự quan tâm đông đảo của thí sinh, và điều này có thể được giải thích bằng ba lý do chính sau:

Thứ nhất, với sự phát triển mạnh mẽ của đường cao tốc ở Việt Nam, việc sở hữu ô tô đang trở nên phổ biến hơn đối với người dân. Sự tăng trưởng này tạo ra nhu cầu lớn cho các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ ô tô.

Thứ hai, việc dự kiến giảm thuế nhập khẩu ô tô đến năm 2018 sẽ giúp giảm giá thành và tăng cơ hội tiếp cận cho người tiêu dùng. Điều này sẽ thúc đẩy nhu cầu về nguồn nhân lực chuyên môn cao trong ngành ô tô.

Thứ ba, theo chiến lược phát triển của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035, việc đảm bảo nguồn nhân lực lớn và chất lượng cao là yếu tố không thể thiếu để đáp ứng mục tiêu phát triển của ngành này. Do đó, ngành công nghệ kỹ thuật ô tô trở thành một lựa chọn hấp dẫn đối với thí sinh.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cách tính điểm xét học bạ Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM. Qua quy trình này, học sinh và phụ huynh có thể hiểu rõ hơn về cách thức đánh giá và xét tuyển của trường. Việc nắm vững thông tin này sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi tuyển sinh và đạt được mục tiêu học tập của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
0902456027
chat-active-icon